Banner

Đá vôi sống Mới

Giá: Liên hệ

  • 476
  • liên hệ
  • tiền mặt hoặc chuyển khoản
  • thỏa thuận
  • liên hệ

Nhà cung cấp

Mô tả chi tiết sản phẩm đá vôi sống:

Tên mặt hàng

Quy cách - Hàm lượng

Kích cỡ (mm)

Đá vôi sống

CaO ≥ 52-56%

Các chủng loại

SiO2 ≤ 2.0%

1. Thành phần hóa học của đá vôi

Công thức hóa học: CaCO3 (Cacbonat Canxi)
Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng chất canxit. Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết, mà thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic, silica và đá mácma cũng như đất sét, bùn và cát, bitum... Nên nó có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng xẫm, màu đen.

2. Những đặc điểm chính

Đá vôi có độ cứng 3, khối lượng thể tích 1700 ÷ 2600 kg/m3, cường độ chịu nén 1700 ÷ 2600kg/cm2, độ hút nước 0,2 ÷ 0,5%. Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, nhưng giòn và cứng. Đá vôi đôlômit có tính năng cơ học tốt hơn đá vôi thường. Đá vôi chứa nhiều sét (lớn hơn 3%) thì độ bền nước kém. Đá vôi không rắn bằng đá granit, nhưng phổ biến hơn, khai thác và gia công dễ dàng hơn, nên được dùng rộng rãi hơn.

3. Đá vôi trong luyện kim

Vôi còn là một chất hoạt hoá cực kỳ quan trọng trong phản ứng hoàn nguyên sắt. Khi (FeO) còn cao thì hoạt hoá của nó đủ lớn để phản ứng trên xảy ra suôn sẻ.
Lúc này ta phải nhờ đến một hàm lượng (CaO) để tạo một độ kiềm hợp lý mà tại đó hoạt độ của (FeO) gấp ~3 lần bình thường mới xảy ra phản ứng.

Liên hệ